Từ tháng 1/2024, những giáo viên dạy học tại các trường dự bị đại học sẽ được tính lương, mã s.ố, tiêu chuẩn chức danh nghề n.ghiệp mới.
Các quy định tiêu chuẩn chức danh nghề n.ghiệp giáo viên dự bị đại học; đ.ánh giá, công nhận đơn vị học tập, quy định về chiến sĩ thi đua mới… là chính sách giáo dục có hiệu lực từ tháng 1/2024.
Cải cách t.iền lương từ 1/7/2024
Th.ông tin trên b.áo Dân Trí, điểm nổi bật được quan tâm trong chính sách năm 2024 là việc cải cách t.iền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang theo vị trí việc l.àm.
Trong đó, đội ngũ giáo viên đang là lực lượng chủ yếu trong hệ thống cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang hiện nay.
Theo Nghị quyết 27-NQ/TW 2018, bảng lương sẽ thiết kế cơ cấu mới gồm: Lương cơ bản (70% tổng quỹ lương) + phụ cấp (30% quỹ lương). Ngoài ra, bảng lương sẽ bổ sung thêm t.iền thưởng, ch.iếm khoảng 10% quỹ t.iền lương của năm, kh.ông bao gồm phụ cấp.
Theo Nghị quyết, cơ cấu t.iền lương mới sau cải cách của giáo viên sẽ gồm ba bộ phận là lương cơ bản, phụ cấp và t.iền thưởng. Do đó, so với hiện nay, lương giáo viên trong khu vực công sẽ được bổ sung thêm t.iền thưởng.
Lương giáo viên sẽ được tính theo công chức: Lương = Lương cơ bản + phụ cấp + thưởng (nếu có).
Như vậy, việc trả lương của giáo viên là viên chức sẽ kh.ông thực hiện theo (hệ s.ố x mức lương cơ sở) như hiện nay mà được thay thế bằng các bảng lương theo vị trí việc l.àm gồm một bảng lương chức vụ và một bảng lương chuyên môn, n.ghiệp vụ.
Cũng giống cán bộ, công chức, viên chức khác, giáo viên là viên chức sẽ được sắp xếp lại chế độ phụ cấp khi cải cách t.iền lương. Tuy nhiên, dù sắp xếp lại thì cơ cấu phụ cấp của giáo viên vẫn phải ch.iếm 30% tổng quỹ lương.
Luật Thi đua, Khen thưởng có hiệu lực từ 1/1/2024
Cụ thể, Luật Thi đua, Khen thưởng có hiệu lực từ 1/1/2024 với nhiều điểm mới liên quan tới viên chức giành giáo dục. Theo đó, điều 23 về danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, Luật mới quy định cá nhân được xét, đề nghị danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” là những người đạt các tiêu chuẩn “Lao động tiên tiến” hoặc “Chiến sĩ tiên tiến”.
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc có sáng kiến được cơ sở công nhận hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu được đơn vị công nhận.
Theo hướng dẫn này, tiêu chí sáng kiến kinh nghiệm kh.ông còn là tiêu chí duy nhất khi xét danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở.
Bảng lương giáo viên dự bị đại học mới
Theo VTC News, Th.ông tư s.ố 22 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực từ ngày 15/1 quy định mã s.ố, tiêu chuẩn chức danh nghề n.ghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trường dự bị đại học.
Th.ông tư quy định cụ thể về nhiệm vụ; tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng; tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, n.ghiệp vụ giáo viên dự bị đại học mỗi hạng.
Chức danh nghề n.ghiệp giáo viên dự bị đại học bao gồm: Giáo viên dự bị đại học hạng III – Mã s.ố: V.07.07.19; giáo viên dự bị đại học hạng II – Mã s.ố: V.07.07.18; giáo viên dự bị đại học hạng I – Mã s.ố: V.07.07.17.
Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề n.ghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Th.ông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng với Nghị định 204 của Chính phủ về chế độ t.iền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
Chức danh nghề n.ghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III được áp dụng hệ s.ố lương của viên chức loại A1, từ hệ s.ố lương 2,34 đến hệ s.ố lương 4,98.
Chức danh nghề n.ghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II được áp dụng hệ s.ố lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ s.ố lương 4,00 đến hệ s.ố lương 6,38.
Chức danh nghề n.ghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I được áp dụng hệ s.ố lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ s.ố lương 4,40 đến hệ s.ố lương 6,78.
Dạy Tiếng Việt cho trẻ em là người dân tộc thiểu s.ố trước khi vào lớp 1
Th.ông tư 23 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực từ 23/1, quy định việc dạy và học Tiếng Việt cho trẻ em là người dân tộc thiểu s.ố trước khi vào lớp 1.
Theo th.ông tư, việc dạy học Tiếng Việt cho trẻ dân tộc thiểu s.ố trước khi vào lớp 1 nhằm mục đích chuẩn bị tâm thế, hình thành các kĩ năng học tập cơ bản; hình thành và phát triển năng lực nghe, nói, đọc, viết. Các nội dung này được sắp xếp theo trình tự khoa học, tương ứng với 20 bài học, thể hiện th.ông qua các chủ đề, chủ điểm gần gũi và phù hợp với trẻ theo định hướng tiếp cận năng lực, phẩm chất người học.
Th.ông tư cũng quy định, tùy vào điều kiện ở từng địa phương, hiệu trưởng và bộ phận chuyên môn lập kế hoạch chi t.iết sao cho phù hợp, hiệu quả.
Sở GD&ĐT các địa phương chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đ.ánh giá hoạt động t.ổ ch.ức dạy học này theo quy định.
Công thức tính lương hưu của giáo viên 2024
Căn cứ Điều 56 Luật Bảo h.iểm xã hội 2014, lương hưu của giáo viên được tính theo công thức: Lương hưu hằng tháng = Tỉ lệ hưởng x mức bình quân t.iền lương tháng đóng bảo h.iểm xã hội.
Với lao động nam, đóng đủ 20 năm bảo h.iểm xã hội được hưởng 45%. Sau đó, cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%. Mức hưởng t.ối đa là 75%.
Đối với lao động nữ, đóng đủ 15 năm bảo h.iểm xã hội được hưởng 45%. Sau đó, cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%. Mức hưởng t.ối đa là 75%.
Trường hợp nghỉ hưu trước t.uổi do suy g.iảm lao động sẽ bị trừ tỉ lệ hưởng, mỗi năm nghỉ hưu sẽ bị trừ 2% vào tổng tỉ lệ hưởng.
Đổi mới chính sách t.iền lương, thu nhập giáo viên tăng từ 2024 – 3
Giáo viên tại TPHCM đã về hưu trong một t.iết dạy t.ái hiện quá khứ (Ảnh: Bùi Trung).
Ví dụ, giáo viên nam A đóng bảo h.iểm xã hội bắt buộc được 25 năm. Khi giáo viên này nghỉ hưu, tỉ lệ lương hưu sẽ được nhận như sau:
20 năm đóng bảo h.iểm xã hội được hưởng 45%.
5 năm đóng bảo h.iểm xã hội còn lại được hưởng 5 x 2% = 10%.
Tổng tỉ lệ lương hưu của giáo viên A = 45% + 10% = 55%.
G.iả sử mức bình quân t.iền lương tháng đóng bảo h.iểm xã hội của giáo viên A là 9 tr.iệu đồng/tháng. Mức đóng bảo h.iểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở t.iền lương tháng của người lao động. Trong đó, bao gồm mức đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất; quỹ ốm đau, t.hai sản; quỹ t.ai n.ạn lao động – bệnh nghề n.ghiệp.
Theo đó, trên cơ sở lương của người lao động, tỉ lệ đóng bảo h.iểm xã hội bắt buộc là 32% (trong đó người lao động đóng 10,5% t.iền lương, người sử dụng lao động đóng 21,5% quỹ t.iền lương tháng đóng bảo h.iểm xã hội).
Như vậy, g.iả sử với mức bình quân t.iền lương tháng đóng bảo h.iểm xã hội là 9 tr.iệu đồng/tháng thì mức hưởng lương hưu của ông A là = 55% x 9 tr.iệu đồng = 4,95 tr.iệu đồng/tháng.
Cụ thể, sau đây là chi t.iết về các mức lương của giáo viên các cấp tính đến ngày 30/6/2024:
Lương giáo viên mầm non được xếp theo 3 hạng I, II, III (tương đương viên chức loại A2, A1, A0). Từ ngày 01/7/2023, với mức lương cơ sở lên 1,8 tr.iệu đồng/tháng và trả lương theo vị trí việc l.àm, chức danh nghề n.ghiệp thì bảng lương mới của giáo viên mầm non (đã tính thêm phụ cấp thâm niên, phụ cấp ưu đãi và trừ BHXH) sẽ như sau:
(Mức lương thực nhận của GVMN theo bảng trên chưa tính các loại phụ cấp, phí khác như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực, khoản trừ phí công đoàn…).
Ghi chú:
Lương giáo viên tiểu học gồm 3 hạng: I, II, III (áp dụng hệ s.ố lương của viên chức tương đương loại A2 – nhóm A2.1; loại A2 – nhóm A2.2 và loại A1). Do đó, hệ s.ố lương giáo viên được nhận sẽ từ 2,34 đến cao nhất là 6,78.
Bảng lương của giáo viên tiểu học (dựa theo vị trí việc l.àm, chức danh nghề n.ghiệp và mức lương cơ sở 1,8 tr.iệu đồng/tháng tính đến 30/6/2024, tính thêm phụ cấp thâm niên, phụ cấp ưu đãi, BHXH) như sau:
Ghi chú:
– PCTN: Phụ cấp thâm niên. GV tiểu học công tác từ năm thứ 5 trở đi sẽ được hưởng thêm phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng, từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm cộng thêm 1% vào mức lương hiện hưởng.
Mức lương thực nhận của giáo viên tiểu học theo bảng nêu trên chưa tính các loại phụ cấp, phí khác như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực, phí công đoàn… Mức thực nhận có thể cao hơn nữa do giáo viên có thể được nhận thêm phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp chức vụ,…tùy theo s.ố năm công tác, chức vụ.
Một s.ố lưu ý về lương GV tiểu học:
Lương giáo viên trung học cơ sở gồm 3 hạng: I, II, III (áp dụng hệ s.ố lương của viên chức tương đương loại A2 – nhóm A2.1; loại A2 – nhóm A2.2 và loại A1).
Bảng lương đối với giáo viên THCS (sau khi tăng lương cơ sở lên 1,8 tr.iệu đồng/tháng tính đến 30/6/2024) như sau:
Ghi chú:
– PCTN: Phụ cấp thâm niên. (Xem hướng dẫn như trên)
– PCƯĐ: Phụ cấp ưu đãi (30% mức lương)
– BHXH: Mức trừ để đóng Bảo h.iểm XH (trừ 10,5% mức lương đã tính gộp thêm phụ cấp thâm niên)
Mức lương thực nhận của giáo viên THCS theo bảng lương trên chưa tính các loại phụ cấp khác như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực và trừ phí công đoàn. Tùy theo s.ố năm, chức vụ, địa bàn công tác thì mức lương có thể tăng thêm.
Theo Th.ông tư 04/2021 và văn bản sửa đổi thì Giáo viên THPT sẽ được tính lương theo 3 hạng chức danh nghề n.ghiệp là I, II và III với hệ s.ố lương giống như quy định cũ, kh.ông có sự thay đổi.
Áp dụng mức lương cơ bản 1,8 tr.iệu đồng/tháng thì mức lương thực tế và một s.ố khoản phụ cấp của giáo viên THPT tính đến ngày 30/6/2024 cũng sẽ được tăng lên so với trước. Cụ thể như sau:
Ghi chú:
(Mức lương thực nhận theo bảng trên chưa tính các loại phụ cấp khác như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực…, chưa trừ phí công đoàn)
Lương của diện đối tượng này, th.am khảo bài viết: Bảng lương g.iảng viên Đại học, cao đẳng sư phạm từ 2024
Một s.ố điểm cần chú ý:
– Chế độ lương, phụ cấp theo các bảng lương mới, phụ cấp mới nói trên được quy định tại Th.ông tư 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT và 04/2021/TT-BGDĐT được áp dụng từ ngày 20/3/2021. Còn chế độ t.iền lương mới cho giáo viên dự kiến cải cách theo Nghị quyết 27/NQTW hiện đang tạm hoãn. (tức chưa có dự thảo các bảng lương mới cho giáo viên các cấp)
Nguồn: https://sohuutritue.net.vn/chi-tiet-bang-luong-moi-cua-giao-vien-va-nhieu-chinh-sach-hieu-luc-tu-1-2024-d33680.html