Sau đây là mức xử phạt hành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định với xe ô tô (hay còn gọi là lỗi chạy quá tốc độ với xe ô tô) mới nhất áp dụng từ ngày 01/01/2025.
Mức xử phạt chạy quá tốc độ với xe ô tô năm 2025 (Hình từ Internet)
Ngày 26/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự an toàn giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe.
Mức xử phạt chạy quá tốc độ với xe ô tô năm 2025
Sau đây là mức xử phạt hành chính với hành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định với xe ô tô theo Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau:
Tốc độ vượt quá | Mức xử phạt | Mức trừ điểm GPLX | CSPL |
Từ 05km/h đến 10 km/h | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | – | Điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Từ 10km/h đến 20 km/h | 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng | 02 điểm | Điểm đ khoản 5 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Trên 20 km/h đến 35 km/h | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | 04 điểm | Điểm a khoản 6 và điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Trên 35 km/h | 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng | 06 điểm | Điểm a khoản 7 và điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với xe máy năm 2025
Theo Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành chính với lỗi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định với xe máy như sau:
Tốc độ vượt quá | Mức xử phạt | Điểm GPLX bị trừ | CSPL |
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | 400.000 đồng đến 600.000 đồng | – | Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Từ 10 km/h đến 20 km/h | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | – | Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Trên 20 km/h | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | 04 điểm | Điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Tốc độ tối đa cho phép của xe ô tô khi tham gia giao thông
Theo Điều 6 và Điều 9 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ tối đa cho phép của xe ô tô khi tham gia giao thông như sau:
(1) Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc)
* Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư
Bảng 1
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ khai thác tối đa (km/h) | |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
Các loại xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT | 60 | 50 |
* Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư
Bảng 2
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ khai thác tối đa (km/h) | |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn | 90 | 80 |
Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc) | 80 | 70 |
Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc);xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động) | 70 | 60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc) | 60 | 50 |
(2) Tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu cho phép đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc
– Đường cao tốc phải được đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu.
– Tốc độ khai thác tối đa cho phép trên đường cao tốc là 120 km/h.
– Tốc độ khai thác tối thiểu cho phép trên đường cao tốc là 60 km/h. Trường hợp đường cao tốc có tốc độ thiết kế 60 km/h thì tốc độ khai thác tối thiểu thực hiện theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
– Trị số tốc độ khai thác tối đa, tối thiểu cho phép trên đường cao tốc, kể cả các đường nhánh ra, vào đường cao tốc được xác định trong phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.