Theo Luật Đất đai 2024, nhiều loại đất kh.ông có giấy tờ sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hay còn được gọi là sổ đỏ, sổ hồng. Bài viết dưới đây chia sẻ các th.ông tin liên quan đến vấn đề này để đ.ộc g.iả nắm rõ.
Loại đất kh.ông có giấy tờ nào sẽ được xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) từ 1/8/2024?
Theo TPO, Văn phòng Chủ tịch nước t.ổ ch.ức họp b.áo vào sáng 23/7 công bố các luật đã được Quốc hội th.ông qua tại Kỳ họp thứ 7.
Tại cuộc họp, Thứ trưởng Bộ TN&MT Nguyễn Thị Phương Hoa cho biết, việc sớm đưa Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản vào cuộc s.ống là phù hợp với chủ trương của Đảng, khắc phục những tồn tại hạn chế, nhất là trong định giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ t.ái định cư.
Việc sớm đưa các luật này đi vào cuộc s.ống cũng tạo hành lang pháp lý đồng bộ, g.iải phóng nguồn lực đất đai, thúc đẩy phát triển lành mạnh thị trường bất động sản, đẩy nhanh việc thực hiện các dự án đầu tư, nhất là các dự án đầu tư công, dự án bất động sản, nhà ở xã hội.
Sau khi được Quốc hội th.ông qua, các luật về bất động sản nêu trên sẽ có hiệu lực thi hành từ 1/8/2024.
Liên quan đến việc cấp sổ đỏ cho đất kh.ông có giấy tờ, kh.ông có tranh chấp, bà Nguyễn Thị Phương Hoa cho hay, từ trước đến nay, Luật Đất đai đã quy định rất cụ thể về loại đất này. Luật vừa th.ông qua có sự kế thừa của Luật Đất đai từ trước đây cho đến bây giờ, vẫn kh.ông có sự thay đổi.
Bà Hoa lý g.iải: “Về nguyên tắc, nếu như đất sử dụng ổn định, tùy theo từng thời điểm thì có thể đương nhiên được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhưng phải phù hợp với quy hoạch.
Nguyên tắc này vẫn kh.ông thay đổi trong Luật Đất đai, từ 2003, đến 2013 và cho đến nay vẫn giữ như vậy.
Tất cả các trường hợp này sẽ được xem xét để được cấp giấy chứng nhận. Còn cụ thể ra sao sẽ phải căn cứ vào từng trường hợp cụ thể”. TPO dẫn lời Thứ trưởng Bộ TN&MT.
Bà Hoa cho biết thêm, với đất sử dụng ổn định từ năm 1993, hoặc trước 1/7/2014, các quy định trong luật rất cụ thể. Từng trường hợp một sẽ phải áp vào đó để xem mình thuộc trường hợp nào.
Từ 1/8/2024, nhiều loại đất kh.ông có giấy tờ được xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ảnh minh họa: TL
3 nhóm được cấp sổ đỏ, sổ hồng với đất kh.ông có giấy tờ gồm:
Theo quy định tại Điều 138 Luật Đất đai 2024 s.ố 31/2024/QH15 đã chia ra 03 nhóm được cấp sổ đỏ, sổ hồng với đất kh.ông có giấy tờ.
– Nhóm 1: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định trước ngày 18/12/1980, nay được Ủy ban nhân dân (UBND) xã nơi có đất x.ác nhận là kh.ông có tranh chấp.
– Nhóm 2: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định từ 18/12/1980 đến trước 15/10/1993, nay được UBND xã nơi có đất x.ác nhận kh.ông có tranh chấp.
– Nhóm 3: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định từ 15/10/1993 đến trước 01/7/2014, nay được UBND xã nơi có đất x.ác nhận kh.ông có tranh chấp.
Theo đó, có thể thấy Luật Đất đai 2024 quy định chi tiết 03 mốc thời gian sẽ được xét cấp sổ đỏ, sổ hồng gồm: Từ trước 18/12/1980, từ 18/12/1980 – trước 15/10/1993 và từ 15/10/1993 – trước 01/7/2014.
Như vậy, Luật Đất đai 2024 đã mở rộng mốc thời gian sử dụng đất kh.ông có giấy tờ được cấp Sổ đỏ kéo dài thêm 10 năm (từ 01/7/2004 thành 01/7/2014). Có thể thấy từ 01/8/2024 tới đây, đất kh.ông giấy tờ sử dụng trước 01/7/2014 được tăng cơ hội cấp Giấy chứng nhận.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai 2024, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất từ 15/10/1993 – trước 01/7/2014 kh.ông có giấy tờ sẽ được cấp Sổ đỏ khi đáp ứng được các điều kiện:
– Kh.ông vi phạm quy định về pháp luật đất đai.
– Kh.ông thuộc trường hợp đất được Nhà nước giao kh.ông đúng thẩm quyền.
– Được UBND xã nơi có đất x.ác nhận đất kh.ông có tranh chấp.
Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 1 Điều 118 Luật Đất đai 2024, đất nông n.ghiệp đã sử dụng l.àm đất ở hoặc đất phi nông n.ghiệp trước 01/7/2014 mà kh.ông có giấy tờ, hộ khẩu thường trú hay thuộc vùng có kinh tế khó khăn nay được UBND xã x.ác nhận đất kh.ông có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì cũng sẽ được cấp Giấy chứng nhận và kh.ông phải nộp t.iền sử dụng đất.
Ngoài ra, trường hợp các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông n.ghiệp ổn định, nay được UBND cấp xã nơi có đất x.ác nhận kh.ông có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch thì cũng sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo hình thức Nhà nước giao đất kh.ông thu t.iền sử dụng đất.
Tuy nhiên hạn mức sẽ kh.ông được vượt quá mức giao đất nông n.ghiệp đối với cá nhân theo quy định.
Thời hạn sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất: Tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận. Với diện tích đất nông n.ghiệp còn lại thì phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước (nếu có).
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
Theo Khoản 16, Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hay còn gọi là sổ đỏ) là chứng thư pháp lý để Nhà nước x.ác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hồ s.ơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hộ gia đình và cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ s.ơ theo quy định tại Khoản 1, Điều 8 Th.ông tư 24/2014/TT-BTNMT như sau:
– Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận.
– Bản sao chứng từ các giấy tờ liên quan tới việc thực hiện nghĩa vụ tài chính/chứng minh được miễn, g.iảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).
– X.ác nhận của UBND xã về việc đất kh.ông có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch.
– Giấy tờ đã công chứng/chứng thực (bản sao).
– Giấy tờ liên quan và mang theo cả bản chính để xuất trình cho người tiếp nhận hồ s.ơ kiểm tra và đối ch.iếu.
Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bước 1: Nộp hồ s.ơ.
Cách 1: Nộp hồ s.ơ tại UBND xã nơi có đất.
Cách 2: Nộp hồ s.ơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai/Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận hồ s.ơ.
– Cơ quan tiếp nhận hồ s.ơ ghi đầy đủ th.ông tin vào sổ tiếp nhận hồ s.ơ và tr.ao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ s.ơ ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.
– Nếu hồ s.ơ chưa hợp lệ hoặc chưa đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận sẽ th.ông b.áo và hướng dẫn cho người nộp hồ s.ơ bổ sung thời gian t.ối đa 03 ngày l.àm việc.
Bước 3: Nộp thuế phí
Người đề nghị cấp giấy chứng nhận sẽ nhận được th.ông b.áo nộp thuế từ cơ quan thuế. Theo đó, người đề nghị phải nộp đủ s.ố t.iền theo thời hạn như th.ông b.áo và giữ biên lai, chứng từ để xuất trình khi nhận giấy chứng nhận.
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận
Thời gian thực hiện: kh.ông quá 30 ngày l.àm việc kể từ ngày nhận được hồ s.ơ hợp lệ
https://luatvietnam.vn/dat-dai-nha-o/dat-khong-giay-to-nao-se-duoc-cap-so-do-tu-01-01-2025-567-97620-article.html