Từ 1.9, tất cả các thí sinh sát hại lái xe, kể cả thí sinh trượt kỳ thi trước phải áp dụng bộ 600 câu hỏi do Cục CSGT ban hành.
Từ ngày 1.9.2025, thí sinh thi sát thủ xe ở tất cả các cuộc đua đồng thi sẽ áp dụng bộ đề thi trích từ 600 câu hỏi do Cục CSGT ban hành. Bộ câu hỏi này từng khiến người dân tranh luận sôi nổi vì có 60 câu điểm nghe, chấm dứt tình trạng học Mẹo, học tủ khi thi bằng lái xe.
Trước đó Cục CSGT ban hành bộ 600 câu hỏi sát xe cơ giới đường bộ, áp dụng từ ngày 1.6.2025. Để tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, các trường hợp lý được đào tạo lái xe từ trước ngày 1.1.2025 được bộ đề cũ do Bộ Giao thông vận tải tải (nay là Bộ Xây dựng) cấm hành động đến ngày 1.9.2025.
Từ ngày 1.9.2025, tất cả các kỳ thi sát thủ xe áp dụng đề lý thuyết trích từ bộ 600 câu hỏi do Cục CSGT ban hành
ẢNH: VŨ PHƯỢNG
Trong 3 tháng qua, CSGT cả nước gấp rút tổ chức các kỳ thi khẩn cấp để giải quyết lượng thí nghiệm tồn tại trong quá trình chuyển giao nhiệm vụ.
Bộ câu hỏi lý thuyết thi sát sát xe cơ giới đường bộ do Cục CSGT cấm hành động có khoảng 20% khác bộ câu hỏi cũ trước đây. Điểm khác chủ yếu là các quy định mới của luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, những câu hỏi tình huống khảo sát thực tế.
Sự thay đổi trong cách đặt câu hỏi yêu cầu thí nghiệm phải thay đổi cách truyền thông học tập. Theo Cục CSGT, các trường hợp học Mẹo, học tủ hay học tào, chỉ xem xét thuyết giảng sẽ không còn hiệu quả, dễ thi rớt.
Từ 1.9, tất cả các sát thủ sơn xe sử dụng bộ đề 600 của CSGT
CSGT tiếp nhận công sát sát, cấp giấy phép lái xe từ ngày 1.3.2025
ẢNH: VŨ PHƯỢNG
Đặc biệt, mỗi bộ đề thi sẽ có 1 câu điểm nghe, trả lời sai câu này thì thí sinh sẽ bị đánh rơi dù tổng số câu đúng đủ điều kiện đạt. Lãnh đạo Cục CSGT cho biết, câu điểm list là những câu hỏi về vấn đề mất an toàn giao thông nghiêm trọng. Việc không trả lời đúng những câu hỏi này có thể hiện ra cho người học chưa nắm vững kiến thức cơ bản về một giao thông thông minh.
Hồ sơ của người học lái xe để thi công từ ngày 1.9.2025
Thông tư 14/2025 của Bộ Xây dựng quy định về đào tạo lái xe; bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ chính thức có hiệu lực từ ngày 1.9.2025.
Theo Điều 14 thông tư này, hồ sơ người học lái xe cần chuẩn bị từ ngày 1.9.2025 như sau:
Đối với người học lái xe lần đầu cài đặt 1 bộ hồ sơ, hãy thoải mái cho cơ sở đào tạo bằng một trong các hình thức: trực tiếp, dịch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử. Hồ sơ bao gồm:
Đơn đề nghị học lái xe theo mẫu quy định tại phụ lục X ban hành kèm theo thông tin này;
Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các tờ giấy sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công việc (đối với người nước ngoài);
Giám sát CSGT, chấm điểm phần đường trường
ẢNH: VŨ PHƯỢNG
Người học lái xe nâng cấp lập 1 bộ hồ sơ, nhẹ nhàng tạo cơ sở đào tạo bằng một trong các hình thức: trực tiếp, dịch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử. Hồ sơ bao gồm:
Đơn đề nghị học lái xe theo mẫu quy định tại phụ lục X ban hành kèm theo thông tin này;
Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các tờ giấy sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công việc (đối với người nước ngoài);
Bản sao bằng nghiệp vụ trung học cơ sở hoặc cấp tương thích để trở thành đối với trường hợp nâng cấp giấy phép lái xe lên các hạng D1, D2 và D (xuất bản sao đính kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc);
Bản khai thời gian lái xe an toàn theo mẫu quy định tại phụ lục XI ban hành đính kèm theo thông tin này;
Trong bộ đề này, có 60 câu hỏi được xác định là câu điểm liệt, thuộc nhóm nội dung về các tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng. Quy định bắt buộc mỗi đề thi lý thuyết phải có một câu dạng này. Nếu thí sinh chọn sai, bài thi lập tức bị đánh trượt, không xét đến kết quả các câu còn lại.
60 câu hỏi điểm liệt nằm rải rác trong toàn bộ bộ đề, cụ thể là các câu mang số thứ tự: 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 30, 32, 34, 35, 47, 48, 52, 53, 55, 58, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 70, 71, 72, 73, 74, 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 97, 98, 102, 117, 163, 165, 167, 197, 198, 206, 215, 226, 234, 245, 246, 252, 253, 254, 255 và 260.
Đây là các câu hỏi mang tính chất loại trừ, được thiết kế nhằm sàng lọc thí sinh thiếu nhận thức cơ bản về hành vi lái xe nguy hiểm. Nội dung của các câu hỏi điểm liệt thường là những tình huống người tham gia giao thông hay gặp, nhưng dễ đánh giá sai do chủ quan hoặc thiếu hiểu biết (Lưu ý: Các câu điểm liệt trong bộ đề gốc thường được đánh dấu hoa thị *, đáp áp đúng in đậm).
Dưới đây là danh sách 60 câu hỏi được cho là “điểm liệt” trong bộ đề mới:
Câu 1. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1. Đỗ xe trên vỉa hè.
2. Đua xe trái phép.
3. Uống nước ngọt khi lái xe.
Câu 2. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1. Lạng lách, đánh võng trên đường bộ.
2. Điều khiển xe mô tô hai bánh chở người ngồi sau không đội mũ bảo hiểm.
3. Cả hai hành vi trên.
Câu 3. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1. Đua xe trên đường bộ.
2. Tổ chức đua xe trái phép.
3. Kích động, cổ vũ, tổ chức đua xe trái phép.
4. Tất cả các hành vi trên.
Câu 4. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1. Bấm còi, rú ga liên tục.
2. Bật đèn pha trong khu dân cư.
3. Điều khiển xe không có còi.
Câu 5. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1. Sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe ô tô.
2. Chở người trên xe ô tô vượt quá số người quy định.
3. Vận chuyển hàng hóa cồng kềnh.
Câu 6. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1. Đeo bám phương tiện khác.
2. Vận chuyển hành khách có mùi rượu, bia.
3. Cả hai hành vi trên.
Câu 7. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1. Uống rượu, bia khi lái xe ô tô.
2. Chở người ngồi sau không đội mũ bảo hiểm.
3. Cả hai hành vi trên.
Câu 8. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1. Lùi xe ở khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.
2. Vượt xe khác khi đi qua cầu hẹp.
3. Cả hai hành vi trên.
Câu 9. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1. Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
2. Dừng xe ở khu vực có biển cấm dừng.
3. Cả hai hành vi trên.
Câu 10. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1. Đi ngược chiều trên đường một chiều.
2. Điều khiển xe máy chuyên dùng khi chưa có giấy phép lái xe.
3. Cả hai hành vi trên.
Câu 11. Người lái xe có được vượt qua xe buýt đang dừng để đón, trả khách tại bến xe không?
1. Không được vượt.
2. Được vượt nếu không có người đi bộ.
3. Được vượt nếu đường rộng.
Câu 12. Người lái xe có được quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường không?
1. Không được quay đầu.
2. Được quay đầu nếu không có người đi bộ.
3. Được quay đầu nếu không cản trở giao thông.
Câu 13. Người lái xe có được lùi xe ở khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt không?
1. Không được lùi.
2. Được lùi nếu không có tàu.
3. Được lùi nếu có người hướng dẫn.
Câu 14. Người lái xe có được đi ngược chiều trên đường một chiều không?
1. Không được đi ngược chiều.
2. Được đi ngược chiều nếu đường vắng.
3. Được đi ngược chiều nếu có tín hiệu ưu tiên.
Câu 15. Trên đường bộ, người lái xe có được phép dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không?
1. Không được phép.
2. Được phép dừng nếu có tín hiệu khẩn cấp.
3. Được phép đỗ nếu có người hướng dẫn.
Câu 16. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy có được phép chở hai người trong trường hợp nào dưới đây?
1. Chở người bệnh đi cấp cứu; áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật; trẻ em dưới 16 tuổi.
2. Chở người lớn hơn 16 tuổi.
3. Cả hai trường hợp trên.
Câu 17. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được phép đi dàn hàng ngang không?
1. Không được phép.
2. Được phép nếu đường vắng.
3. Được phép nếu có tín hiệu xin đường.
Câu 18. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng ô (dù) không?
1. Không được phép.
2. Được phép nếu trời mưa.
3. Được phép nếu có người ngồi sau.
Câu 19. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được phép buông cả hai tay khi đang điều khiển xe không?
1. Không được phép.
2. Được phép nếu đường thẳng.
3. Được phép nếu không có xe khác.
Câu 20. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được phép kéo, đẩy xe khác không?
1. Không được phép.
2. Được phép nếu xe bị hỏng.
3. Được phép nếu có dây kéo.
Câu 21. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được phép đội mũ bảo hiểm không cài quai không?
1. Không được phép.
2. Được phép nếu đi chậm.
3. Được phép nếu đi trong khu dân cư.
Câu 22. Khi điều khiển xe ô tô rẽ phải, người lái xe phải có trách nhiệm gì?
1. Có tín hiệu rẽ phải, quan sát an toàn và giảm tốc độ.
2. Bật đèn tín hiệu rẽ phải và tăng tốc.
3. Bật đèn tín hiệu rẽ phải và đi thẳng.
Câu 23. Khi điều khiển xe ô tô rẽ trái, người lái xe phải có trách nhiệm gì?
1. Có tín hiệu rẽ trái, quan sát an toàn và giảm tốc độ.
2. Bật đèn tín hiệu rẽ trái và tăng tốc.
3. Bật đèn tín hiệu rẽ trái và đi thẳng.
Câu 24. Khi điều khiển xe ô tô quay đầu xe, người lái xe phải có trách nhiệm gì?
1. Quan sát an toàn, giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi ngược chiều.
2. Tăng tốc và quay đầu xe.
3. Bật đèn tín hiệu và quay đầu xe.
Câu 25. Người lái xe kinh doanh vận tải khách phải có trách nhiệm gì?
1. Kiểm tra các điều kiện an toàn của xe trước khi khởi hành.
2. Chỉ đón khách tại những nơi quy định.
3. Cả 1 và 2.
Câu 26. Người lái xe kinh doanh vận tải hàng hóa phải có trách nhiệm gì?
1. Chở hàng đúng tải trọng, đúng quy định.
2. Kiểm tra hàng hóa trước khi xếp lên xe.
3. Cả 1 và 2.
Câu 27. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ có được phép sử dụng ô (dù) không?
1. Không được phép.
2. Được phép nếu trời mưa.
3. Được phép nếu có người ngồi sau.
Câu 28. Người lái xe và nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải hành khách phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
1. Kiểm tra các điều kiện an toàn của xe trước khi khởi hành.
2. Đón, trả khách đúng nơi quy định.
3. Cả 1 và 2.
Câu 29. Khi điều khiển xe ô tô, người lái xe phải bật đèn chiếu sáng trong trường hợp nào?
1. Ban đêm hoặc khi trời tối, sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn.
2. Khi đi trong khu dân cư.
3. Cả 1 và 2.
Câu 30. Người lái xe được dừng xe, đỗ xe tại các vị trí nào dưới đây?
1. Tại nơi có biển báo cho phép dừng, đỗ xe.
2. Tại nơi không có biển báo cấm dừng, đỗ xe.
3. Cả 1 và 2.
Câu 31. Tại các điểm giao cắt, giữa đường bộ và đường sắt quyền ưu tiên thuộc về loại phương tiện nào?
1. Phương tiện giao thông đường sắt.
2. Phương tiện giao thông đường bộ.
3. Xe nào đến trước thì được đi trước.
Câu 32. Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào?
1. Nhường đường cho xe đi từ bên trái đến.
2. Nhường đường cho xe đi từ bên phải đến.
3. Nhường đường cho xe đi thẳng.
Câu 33. Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào?
1. Nhường đường cho xe đi từ bên phải đến.
2. Nhường đường cho xe đi từ bên trái đến.
3. Nhường đường cho xe đi thẳng.
Câu 34. Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ và xe cơ giới phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1. Xe thô sơ đi ở làn bên phải trong cùng, xe cơ giới đi ở làn bên trái.
2. Xe thô sơ đi ở làn bên trái, xe cơ giới đi ở làn bên phải.
3. Xe thô sơ đi ở làn bên phải trong cùng, xe cơ giới đi ở làn bên trái ngoài cùng.
Câu 35. Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có giải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh, xe ô tô, xe máy chuyên dùng có tốc độ tối đa là bao nhiêu?
1. 80 km/h.
2. 70 km/h.
3. 60 km/h.
Câu 36. Trong trường hợp nào dưới đây, người lái xe không được quay đầu xe?
1. Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
2. Ở nơi có biển báo cho phép quay đầu.
3. Ở nơi không có biển báo cấm quay đầu.
Câu 37. Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người lái xe phải nhường đường như thế nào?
1. Nhường đường cho xe đi từ bên phải đến.
2. Nhường đường cho xe đi từ bên trái đến.
3. Nhường đường cho xe đi thẳng.
Câu 38. Trong các trường hợp dưới đây, người lái xe không được dừng xe, đỗ xe?
1. Bên trái đường một chiều.
2. Trên cầu, gầm cầu vượt.
3. Cả 1 và 2.
Câu 39. Người lái xe không được quay đầu xe trong các trường hợp nào dưới đây?
1. Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
2. Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.
3. Cả 1 và 2.
Câu 40. Người lái xe không được dừng xe, đỗ xe trong các trường hợp nào dưới đây?
1. Trên đường cong.
2. Trên cầu, gầm cầu vượt.
3. Cả 1 và 2.
Câu 41. Người lái xe không được đỗ xe trong các trường hợp nào dưới đây?
1. Trên cầu, gầm cầu vượt.
2. Nơi đường giao nhau.
3. Cả 1 và 2.
Câu 42. Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư, xe mô tô hai bánh, xe ô tô, xe máy chuyên dùng có tốc độ tối đa là bao nhiêu?
1. 50 km/h.
2. 60 km/h.
3. 70 km/h.
Câu 43. Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh, xe ô tô, xe máy chuyên dùng có tốc độ tối đa là bao nhiêu?
1. 50 km/h.
2. 60 km/h.
3. 70 km/h.
Câu 44. Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều có dải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh, xe ô tô, xe máy chuyên dùng có tốc độ tối đa là bao nhiêu?
1. 60 km/h.
2. 50 km/h.
3. 70 km/h.
Câu 45. Trên đường bộ, người lái xe có được lùi xe ở khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt không?
1. Không được phép.
2. Được phép nếu không có tàu.
3. Được phép nếu có người hướng dẫn.
Câu 46. Người lái xe có được đi ngược chiều trên đường một chiều không?
1. Không được phép.
2. Được phép nếu đường vắng.
3. Được phép nếu có tín hiệu ưu tiên.
Câu 47. Trên đường bộ, người lái xe có được phép sử dụng đèn chiếu xa trong khu dân cư không?
1. Không được phép.
2. Được phép nếu đường vắng.
3. Được phép nếu không có xe ngược chiều.
Câu 48. Trong quá trình tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện nhận thấy có phương tiện khác đang gặp tai nạn giao thông, người điều khiển phương tiện có trách nhiệm gì?
1. Dừng xe lại, giữ nguyên hiện trường, cấp cứu người bị nạn, báo ngay cho cơ quan công an gần nhất.
2. Tiếp tục di chuyển để tránh ùn tắc giao thông.
3. Cả 1 và 2.
Câu 49. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải thực hiện quy định nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?
1. Đi đúng làn đường, phần đường quy định, không được đi vào làn khẩn cấp, không được lùi xe trên đường cao tốc.
2. Được phép dừng xe ở làn khẩn cấp để nghe điện thoại.
3. Được phép lùi xe nếu đã vượt quá lối ra.
Câu 50. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải thực hiện quy định nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?
1. Không được vượt quá tốc độ tối đa và không được đi quá chậm so với tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo.
2. Được phép đi chậm hơn tốc độ tối thiểu nếu đường đông.
3. Được phép đi nhanh hơn tốc độ tối đa nếu đường vắng.
Câu 51. Trong tình huống dưới đây, xe của bạn đang di chuyển trên đường cao tốc, biển báo phía trước là biển báo thoát hiểm. Khi thấy xe phía trước đang di chuyển chậm, bạn cần làm gì để đảm bảo an toàn?
1. Giảm tốc độ, quan sát và tìm cách thoát ra khỏi làn đường cao tốc theo lối thoát hiểm.
2. Tăng tốc và vượt qua xe phía trước.
3. Dừng xe lại để chờ xe phía trước đi nhanh hơn.
Câu 52. Khi xảy ra tai nạn giao thông nghiêm trọng, người lái xe và những người có mặt tại hiện trường phải thực hiện các công việc gì?
1. Cứu chữa người bị nạn, giữ nguyên hiện trường, báo ngay cho cơ quan công an gần nhất.
2. Di chuyển các phương tiện ra khỏi hiện trường để tránh ùn tắc.
3. Chụp ảnh hiện trường và chia sẻ lên mạng xã hội.
Câu 53. Người lái xe cố tình không phân biệt làn đường, vạch phân làn, phóng nhanh, vượt ẩu, vượt đèn đỏ, đi vào đường cấm, đường ngược chiều là hành vi có văn hóa giao thông hay không?
1. Có.
2. Không.
Câu 54. Khi sơ cứu người bị tai nạn giao thông đường bộ, có vết thương chảy máu ngoài, màu đỏ tươi chảy thành tia phun ra, bạn cần thực hiện các thao tác nào dưới đây?
1. Dùng tay bịt chặt vết thương, đặt băng ép trực tiếp lên vết thương và đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.
2. Dùng gạc sạch băng bó vết thương.
3. Dùng khăn sạch thấm máu.
Câu 55. Khi sơ cứu người bị tai nạn giao thông, người lái xe cần thực hiện thao tác nào dưới đây?
1. Nhanh chóng đưa người bị nạn ra khỏi khu vực nguy hiểm, đặt nằm ngửa, kiểm tra hơi thở, tim đập, gọi cấp cứu.
2. Chờ lực lượng chức năng đến xử lý.
3. Cả 1 và 2.
Câu 56. Khi điều khiển ô tô qua đoạn đường ngập nước, người lái xe cần thực hiện thao tác nào để đảm bảo an toàn?
1. Giảm tốc độ, về số thấp, giữ đều ga, đi từ từ.
2. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua.
3. Dừng xe lại và chờ nước rút.
Câu 57. Khi điều khiển xe ô tô qua phà, người lái xe phải có trách nhiệm gì?
1. Đỗ xe đúng vị trí quy định, tắt máy, kéo phanh tay, không được mở cửa xe.
2. Tăng tốc độ để nhanh chóng lên phà.
3. Được phép mở cửa xe để ngắm cảnh.
Câu 58. Khi điều khiển xe ô tô trên đường trơn, lầy, người lái xe cần thực hiện thao tác nào để đảm bảo an toàn?
1. Giảm tốc độ, về số thấp, giữ đều ga, đi từ từ, không phanh gấp.
2. Tăng tốc để vượt qua nhanh chóng.
3. Phanh gấp khi cần thiết.
Câu 59. Khi điều khiển xe ô tô trên đường đèo dốc, người lái xe cần thực hiện thao tác nào để đảm bảo an toàn?
1. Về số thấp, kết hợp phanh động cơ, không được cắt côn (đạp ly hợp) khi xuống dốc.
2. Về số cao và thả dốc tự do.
3. Tắt máy khi xuống dốc để tiết kiệm nhiên liệu.
Câu 60. Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào bị nghiêm cấm?
1. Điều khiển xe không có còi.
2. Điều khiển xe không có đèn chiếu sáng.
3. Điều khiển xe không có gương chiếu hậu.
4. Tất cả các hành vi trên.