Danh sách cụ thể như sau:
Xe mô tô (14 trường hợp):
• 98B1-311.98
• 12AA-047.02
• 19L1-288.14Giá sách
• 12HA-098.68
• 12H1-211.77
• 12LA-066.86
• 99AA-54634
• 98B3-27585
• 12P1-308.54
• 12H1-6587
• 35AK-059.87
• 29K2-08968
• 98B1-91490
• 98B3-90512
Xe ô tô (35 trường hợp)Đại lý ô tô gần đây
• 98A-75972
• 89A-23093
• 30A-010.02
• 98AF-089.91
• 29LD-317.77
• 29D-303.64
• 80B-0507
• 12B-002.32
• 17B-016.24
• 29C-749.01
• 29H-313.97
• 30E-191.61
• 30F-132.90
• 30F-345.59
• 30G-778.04
• 30H-030.03
• 30K-936.95
• 34C-342.45
• 51F-606.39
• 89H-001.47
• 98A-128.88
• 98A-273.77
• 98A-394.76
• 98A-496.09
• 98A-501.25
• 98A-662.86
• 98A-825.33
• 98A-958.74
• 98B-053.10
• 98B-057.13
• 98C-070.93
• 98C-341.64
• 99A-093.11
• 99A-590.24
Về mức phạt tiền lỗi chạy quá tốc độ đối với xe ô tô, theo Nghị định 168/2024, nếu vượt quá tốc độ từ 5-dưới 10 km/h sẽ bị phạt từ 800.000-1 triệu đồng; vượt quá tốc độ từ 10-20 km/h sẽ bị phạt từ 4-6 triệu đồng và trừ 2 điểm bằng lái xe; vượt quá tốc độ trên 20-35 km/h sẽ bị phạt từ 6 – 8 triệu đồng và trừ 4 điểm bằng lái xe; vượt quá tốc độ trên 35 km/h sẽ bị phạt từ 12 – 14 triệu đồng và trừ 6 điểm bằng lái xe.Đại lý ô tô gần đây
Với xe máy, Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định: Vượt quá tốc độ từ 5 – dưới 10 km/h bị phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng; Vượt quá tốc độ từ 10 – 20 km/h bị phạt tiền từ 800.000 – 1 triệu đồng; Vượt quá tốc độ trên 20 km/h bị phạt tiền từ 6-8 triệu đồng.