News daily VN

Menu
  • Trang chủ
  • Xã hội
  • Tâm sự
  • Sao
  • Mẹo vặt
  • Xe
  • Chính sách bảo mật
Home
Xe
Đây là biển báo gì và 2 lưu ý quan trọng khi gặp biển này để không bị ph:ạt

Đây là biển báo gì và 2 lưu ý quan trọng khi gặp biển này để không bị ph:ạt

Bạch Hổ 8 Tháng 4, 2025

Tại những nơi đông dân cư, tốc độ tham gia giao thông của các phương tiện sẽ bị giới hạn. Dấu hiệu nhận biết của những khu vực này chính là biển báo khu dân cư. Sau đây là một số thông tin quan trọng về biển báo khu dân cư và lưu ý dành cho tài xế.

Báo khu dân cư nhận diện thế nào? Ý nghĩa ra sao?

Biển báo khu dân cư có tên gọi đầy đủ là biển báo “Bắt đầu khu đông dân cư”, được ký hiệu là R.420. Biển báo này thuộc nhóm biển hiệu lệnh, chỉ dẫn các hiệu lệnh mà người tham gia giao thông phải chấp hành.

Biển báo khu dân cư có nền màu xanh, hình vẽ bên trong màu trắng như hình bên dưới:

bien bao khu dan cu

Theo Quy chuẩn QCVN 41:2019/BGTVT, biển báo khu dân cư được dùng để báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu đông dân cư. Biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết phạm vi phải tuân theo những quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư.

Đoạn đường qua khu vực đông dân cư sẽ được bắt đầu bằng biển số R.420 “Bắt đầu khu đông dân cư” và kết thúc bằng biển số R.421 “Hết khu đông dân cư”. Đối với đoạn đường nằm trong khu đông dân cư, biển “Bắt đầu khu đông dân cư” có hiệu lực đối với tất cả các tuyến đường nằm trong khu đông dân cư đô thị cho đến vị trí đặt biển báo “Hết khu đông dân cư”.

Trong phạm vi có hiệu lực của biển số R.420, nếu bắt gặp biển báo tốc độ tối đa cho phép (biển số P.127) thì tài xế buộc phải chấp hành tốc độ theo chỉ dẫn của biển này.

bien bao khu dan cu

2 lưu ý khi đi xe trong khu vực đông dân cư để không bị phạt

Khi trông thấy biển báo khu vực đông dân cư, các phương tiện tham gia giao thông cần chú ý 02 vấn đề sau để chấp hành cho đúng nếu không muốn bị phạt.

1 – Không được chạy xe vượt quá tốc độ tối đa cho phép

Theo quy định tại Điều 6 và Điều 8 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, các phương tiện di chuyển trong khu vực đông dân cư bị giới hạn tốc độ tối đa như sau:

– Đối với đoạn đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên:

+ Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự: Tốc độ tối đa = 40 km/h.

+ Các phương tiện còn lại: Tốc độ tối đa = 60 km/h.

– Đối với đoạn đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới

+ Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự: Tốc độ tối đa = 40 km/h.

+ Các phương tiện còn lại: Tốc độ tối đa = 50 km/h.

2 – Khi nào thấy biển R.421 thì mới được tăng tốc

Thực tế, rất nhiều tài xế đã bị phạt lỗi chạy quá tốc độ trong khu dân cư vì nhầm tưởng chỉ cần đi qua biển báo khu dân cư một đoạn dài mà không thấy có biển báo nhắc lại thì có thể chạy xe với tốc độ cao.

Cách hiểu này là không chính xác bởi theo Quy chuẩn QCVN 41:2019/BGTVT, biển báo R.420 có hiệu lực khu đông dân cư đối với tất cả các tuyến đường nằm trong khu đông dân cư đô thị cho đến vị trí đặt biển số 421 (biển báo “Hết khu đông dân cư”).

Do đó, biển báo khu vực đông dân cư không cần phải nhắc lại khi qua ngã tư, hay sau một đoạn đường dài. Chỉ khi nào tài xế trông thấy biển R.421 thì mới được điều khiển phương tiện tăng tốc vượt quá quy định giới hạn trước đó.

Nếu chưa thấy biển R.421 mà tăng tốc vượt quá quy định, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP:

Phương tiện Tốc độ vượt quá Mức phạt
Xe máy Từ 05 – dưới 10 km/h 300.000 – 400.000 đồng

(Điểm k khoản 34 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Từ 10 – 20 km/h 800.000 – 01 triệu đồng

(Điểm g khoản 34 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Từ trên 20 km/h 04 – 05 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng

(Điểm a khoản 7, điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Ô tô Từ 05 – dưới 10 km/h 800.000 – 01 triệu đồng

(Điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Từ 10 – 20 km/h 04 – 06 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe 01 – 03 tháng

(Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP và điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Từ trên 20 – 35 km/h 06 – 08 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng

(Điểm a khoản 6, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Từ trên 35 km/h 10 – 12 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng

(Điểm c khoản 7, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Prev Article
Next Article

Related Articles

Bạn nên cẩn trọng 6 thứ trong cốp xe máy, chúnɢ thể phát nổ bất kì lúc nào

Bạn nên cẩn trọng 6 thứ trong cốp xe máy, chúnɢ thể phát nổ bất kì lúc nào

Những điều c:ấm k:ỵ khi lái xe trên cao tốc, lái mới nên biết

Những điều c:ấm k:ỵ khi lái xe trên cao tốc, lái mới nên biết

NEWS

  • Suốt 2 năm chung sống, tôi không dám gửi 1 đồng nào cho bố mẹ vì vợ quản chặt từng li từng tí, đến tận lúc mẹ tôi bị ốm liệt giường
    Suốt 2 năm chung sống, tôi không …
  • Con gái nằng nặc đòi lấy trai bản tận Sơn La, tôi đành lòng chấp nhận vì đã có bầ-u, ngày ăn hỏi tôi khóc hết nước mắt nghĩ “m-ấ;t con”
    Con gái nằng nặc đòi lấy trai …
  • Trước 31/12/2025: Đối tượng bắt buộc cấp đổi lại Giấy đăng ký xe, giữ lại CSGT phạt đến 6 triệu
    Trước 31/12/2025: Đối tượng bắt buộc cấp …
  • Giá vàng hôm nay (30-6-2025)
    Giá vàng hôm nay (30-6-2025)
  • Truy tìm nghi phạm hành hung cô gái tại công viên ở Bắc Ninh
    Truy tìm nghi phạm hành hung cô …

News daily VN

Copyright © 2025 News daily VN
Liên hệ: [email protected]